Máy nhiệt độ khuôn nước là thiết bị kiểm soát nhiệt độ sử dụng nước làm môi trường truyền nhiệt. Máy chủ yếu được sử dụng trong quá trình gia công và sản xuất các vật liệu như nhựa và cao su, nhằm kiểm soát nhiệt độ khuôn để đảm bảo chất lượng và hiệu quả sản phẩm. Máy nhiệt độ khuôn nước bao gồm bồn chứa nước, bơm, bộ gia nhiệt điện, bộ điều khiển nhiệt độ, cảm biến, van, bộ làm mát, v.v. Máy có ưu điểm là hiệu suất dẫn nhiệt cao, ít ô nhiễm, dễ dàng sử dụng và chi phí vận hành thấp. Đồng thời, tùy theo yêu cầu sử dụng khác nhau, máy nhiệt độ khuôn nước cũng có thể được chia thành loại tiêu chuẩn và loại cao, thường có thể kiểm soát ở mức 120-160℃ và trên 180℃.
Máy nhiệt độ khuôn nước là thiết bị kiểm soát nhiệt độ sử dụng nước làm môi trường truyền nhiệt. Máy chủ yếu được sử dụng trong quá trình gia công và sản xuất các vật liệu như nhựa và cao su, nhằm kiểm soát nhiệt độ khuôn để đảm bảo chất lượng và hiệu quả sản phẩm. Máy nhiệt độ khuôn nước bao gồm bồn chứa nước, bơm, bộ gia nhiệt điện, bộ điều khiển nhiệt độ, cảm biến, van, bộ làm mát, v.v. Máy có ưu điểm là hiệu suất dẫn nhiệt cao, ít ô nhiễm, dễ dàng sử dụng và chi phí vận hành thấp. Đồng thời, tùy theo yêu cầu sử dụng khác nhau, máy nhiệt độ khuôn nước cũng có thể được chia thành loại tiêu chuẩn và loại cao, thường có thể kiểm soát ở mức 120-160℃ và trên 180℃.
Máy được trang bị nhiều thiết bị bảo vệ an toàn, bao gồm bảo vệ quá tải, bảo vệ quá dòng, bảo vệ điện áp cao và thấp, bảo vệ nhiệt độ, bảo vệ dòng chảy và bảo vệ cách điện. Các thiết bị bảo vệ này có thể đảm bảo hiệu quả an toàn và độ tin cậy của máy đo nhiệt độ khuôn, đồng thời đảm bảo quy trình sản xuất bình thường. Khi sử dụng máy đo nhiệt độ khuôn, cần bảo trì thường xuyên để đảm bảo máy hoạt động bình thường và hiệu quả.
Bơm là một trong những thành phần cốt lõi của máy điều chỉnh nhiệt độ khuôn, giúp kiểm soát nhiệt độ khuôn. Hai loại bơm phổ biến là bơm ly tâm và bơm bánh răng, trong đó bơm ly tâm được sử dụng phổ biến nhất do cấu trúc đơn giản và lưu lượng lớn. Máy sử dụng bơm Yuan Shin của Đài Loan, tiết kiệm năng lượng, đáng tin cậy và chi phí bảo trì thấp, có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp khác nhau, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí.
Bơm là một trong những thành phần cốt lõi của máy điều chỉnh nhiệt độ khuôn, giúp kiểm soát nhiệt độ khuôn. Hai loại bơm phổ biến là bơm ly tâm và bơm bánh răng, trong đó bơm ly tâm được sử dụng phổ biến nhất do cấu trúc đơn giản và lưu lượng lớn. Máy sử dụng bơm Yuan Shin của Đài Loan, tiết kiệm năng lượng, đáng tin cậy và chi phí bảo trì thấp, có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp khác nhau, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí.
Việc sử dụng bộ điều khiển nhiệt độ của các thương hiệu như Bongard và Omron có thể cải thiện mức độ tự động hóa và hiệu quả sản xuất của thiết bị. Chúng có độ chính xác và độ ổn định cao, dễ vận hành và có nhiều chức năng bảo vệ. Ngoài ra, một số bộ điều khiển nhiệt độ còn hỗ trợ giám sát và điều khiển từ xa, giúp quản lý và bảo trì thiết bị từ xa dễ dàng hơn, đồng thời giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất.
Mạch nước của máy gia nhiệt khuôn loại nước bao gồm bể chứa, bơm, ống dẫn, bộ gia nhiệt, bộ làm mát và phụ kiện bằng đồng, có khả năng chống ăn mòn và dẫn nhiệt tốt. Bơm đưa nước nóng vào khuôn, trong khi các ống dẫn vận chuyển nước. Bộ gia nhiệt làm nóng nước, bộ làm mát làm mát nước và đưa nước trở lại bể chứa.
Mạch nước của máy gia nhiệt khuôn loại nước bao gồm bể chứa, bơm, ống dẫn, bộ gia nhiệt, bộ làm mát và phụ kiện bằng đồng, có khả năng chống ăn mòn và dẫn nhiệt tốt. Bơm đưa nước nóng vào khuôn, trong khi các ống dẫn vận chuyển nước. Bộ gia nhiệt làm nóng nước, bộ làm mát làm mát nước và đưa nước trở lại bể chứa.
bộ điều khiển nhiệt độ khuôn nước | ||||||
cách thức | ZG-FST-6W | ZG-FST-6D | ZG-FST-9W | ZG-FST-9D | ZG-FST-12W | ZG-FST-24W |
phạm vi kiểm soát nhiệt độ | Nước trong 120℃ | |||||
sưởi ấm bằng điện | 6 | 6×2 | 9 | 9×2 | 12 | 24 |
phương pháp làm mát | làm mát gián tiếp | |||||
công suất bơm | 0,37 | 0,37×2 | 0,75 | 0,75×2 | 1,5 | 2.2 |
Công suất sưởi ấm (KW) | 6 | 9 | 12 | 6 | 9 | 12 |
Công suất sưởi ấm | 0,37 | 0,37 | 0,75 | 0,37 | 0,37 | 0,75 |
Lưu lượng bơm(KW) | 80 | 80 | 110 | 80 | 80 | 110 |
Áp suất bơm(KG/CM) | 3.0 | 3.0 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 4,5 |
Đường kính ống nước làm mát (KG/CM) | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 |
Đường kính ống môi trường truyền nhiệt (ống/inch) | 1/2×4 | 1/2×6 | 1/2×8 | 1/2×4 | 1/2×6 | 1/2×8 |
Kích thước (MM) | 650×340×580 | 750×400×700 | 750×400×700 | 650×340×580 | 750×400×700 | 750×400×700 |
Cân nặng (KG) | 54 | 72 | 90 | 54 | 72 | 90 |