Máy gia nhiệt khuôn dầu là thiết bị gia nhiệt khuôn thông dụng, còn được gọi là máy gia nhiệt khuôn dầu dẫn nhiệt. Máy truyền nhiệt năng vào khuôn thông qua dầu dẫn nhiệt để duy trì nhiệt độ khuôn không đổi, từ đó cải thiện chất lượng khuôn và hiệu quả sản xuất sản phẩm nhựa. Máy gia nhiệt khuôn dầu thường bao gồm hệ thống gia nhiệt điện, bơm tuần hoàn, bộ trao đổi nhiệt, bộ điều khiển nhiệt độ, v.v. Ưu điểm của máy bao gồm độ chính xác kiểm soát nhiệt độ cao, tốc độ gia nhiệt nhanh, nhiệt độ đồng đều và ổn định, vận hành đơn giản, v.v. Máy gia nhiệt khuôn dầu được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực gia công nhựa như ép phun, đúc thổi, ép đùn, đúc khuôn và các ngành công nghiệp yêu cầu gia nhiệt ở nhiệt độ không đổi như cao su, hóa chất, thực phẩm và dược phẩm.
Máy gia nhiệt khuôn dầu là thiết bị gia nhiệt khuôn thông dụng, còn được gọi là máy gia nhiệt khuôn dầu dẫn nhiệt. Máy truyền nhiệt năng vào khuôn thông qua dầu dẫn nhiệt để duy trì nhiệt độ khuôn không đổi, từ đó cải thiện chất lượng khuôn và hiệu quả sản xuất sản phẩm nhựa. Máy gia nhiệt khuôn dầu thường bao gồm hệ thống gia nhiệt điện, bơm tuần hoàn, bộ trao đổi nhiệt, bộ điều khiển nhiệt độ, v.v. Ưu điểm của máy bao gồm độ chính xác kiểm soát nhiệt độ cao, tốc độ gia nhiệt nhanh, nhiệt độ đồng đều và ổn định, vận hành đơn giản, v.v. Máy gia nhiệt khuôn dầu được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực gia công nhựa như ép phun, đúc thổi, ép đùn, đúc khuôn và các ngành công nghiệp yêu cầu gia nhiệt ở nhiệt độ không đổi như cao su, hóa chất, thực phẩm và dược phẩm.
Máy này được trang bị nhiều thiết bị bảo vệ an toàn, bao gồm bảo vệ quá tải, bảo vệ quá dòng, bảo vệ điện áp cao và thấp, bảo vệ nhiệt độ, bảo vệ dòng chảy và bảo vệ cách điện. Các thiết bị bảo vệ này có thể đảm bảo hiệu quả an toàn và độ tin cậy của máy đo nhiệt độ khuôn, cũng như đảm bảo quy trình sản xuất bình thường. Khi sử dụng máy đo nhiệt độ khuôn, cần bảo trì thường xuyên để đảm bảo máy hoạt động bình thường và hiệu quả.
Bơm là một trong những thành phần cốt lõi của máy điều chỉnh nhiệt độ khuôn, giúp kiểm soát nhiệt độ khuôn. Hai loại bơm phổ biến là bơm ly tâm và bơm bánh răng, trong đó bơm ly tâm được sử dụng phổ biến nhất do cấu trúc đơn giản và lưu lượng lớn. Máy sử dụng bơm Yuan Shin của Đài Loan, tiết kiệm năng lượng, đáng tin cậy và chi phí bảo trì thấp, có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp khác nhau, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí.
Bơm là một trong những thành phần cốt lõi của máy điều chỉnh nhiệt độ khuôn, giúp kiểm soát nhiệt độ khuôn. Hai loại bơm phổ biến là bơm ly tâm và bơm bánh răng, trong đó bơm ly tâm được sử dụng phổ biến nhất do cấu trúc đơn giản và lưu lượng lớn. Máy sử dụng bơm Yuan Shin của Đài Loan, tiết kiệm năng lượng, đáng tin cậy và chi phí bảo trì thấp, có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều ngành công nghiệp khác nhau, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí.
Sử dụng bộ điều khiển nhiệt độ từ các thương hiệu như Bongard và Omron có thể cải thiện mức độ tự động hóa và hiệu quả sản xuất của thiết bị. Chúng có độ chính xác và độ ổn định cao, dễ vận hành và có nhiều chức năng bảo vệ. Ngoài ra, một số bộ điều khiển nhiệt độ còn hỗ trợ giám sát và điều khiển từ xa, giúp quản lý và bảo trì thiết bị từ xa dễ dàng hơn, đồng thời giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất.
Sử dụng ống và phụ kiện bằng đồng, được kết nối bằng đầu nối ống đồng, có khả năng chống ăn mòn và dẫn nhiệt tuyệt vời, đảm bảo lưu lượng nước làm mát và tản nhiệt, tuổi thọ cao, có thể giảm hiệu quả tần suất thay thế ống và phụ kiện, từ đó giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và lợi ích kinh tế.
Sử dụng ống và phụ kiện bằng đồng, được kết nối bằng đầu nối ống đồng, có khả năng chống ăn mòn và dẫn nhiệt tuyệt vời, đảm bảo lưu lượng nước làm mát và tản nhiệt, tuổi thọ cao, có thể giảm hiệu quả tần suất thay thế ống và phụ kiện, từ đó giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và lợi ích kinh tế.
Máy nhiệt độ khuôn loại dầu | |||||
cách thức | ZG-FST-6-0 | ZG-FST-9-0 | ZG-FST-12-0 | ZG-FST-6H-0 | ZG-FST-12H-0 |
phạm vi kiểm soát nhiệt độ | nhiệt độ phòng đến -160℃ | nhiệt độ phòng đến -200℃ | |||
nguồn điện | AC200V/380V 415V50Hz3P+E | ||||
phương pháp làm mát | làm mát gián tiếp | ||||
Môi trường truyền nhiệt | dầu truyền nhiệt | ||||
Công suất sưởi ấm (KW) | 6 | 9 | 12 | 6 | 12 |
Công suất sưởi ấm | 0,37 | 0,37 | 0,75 | 0,37 | 0,75 |
Lưu lượng bơm(KW) | 60 | 60 | 90 | 60 | 90 |
Áp suất bơm(KG/CM) | 1,5 | 1,5 | 2.0 | 1,5 | 2.0 |
Đường kính ống nước làm mát (KG/CM) | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 | 1/2 |
Đường kính ống môi trường truyền nhiệt (ống/inch) | 1/2×4 | 1/2×6 | 1/2×8 | 1/2×4 | 1/2×8 |
Kích thước (MM) | 650×340×580 | 750×400×700 | 750×400×700 | 650×340×580 | 750×400×700 |
Cân nặng (KG) | 58 | 75 | 95 | 58 | 75 |